Bảng lương sĩ quan Quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Từ ngày 1-7-2023,ươngsĩquancấpúycấptácấptướngthángtăngbaonhiê áp dụng mức lương cơ sở 1.800.000 đồng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Sau khi tăng, mức lương của sĩ quan Quân đội đã tăng từ 1.302.000 đồng (quân hàm Thiếu úy) đến 3.224.000 đồng mỗi tháng (quân hàm Đại tướng).
Cụ thể, lương sĩ quan quân đội cấp úy đã tăng từ hơn 1.300.000 đồng đến hơn 1.600.000 đồng mỗi tháng, tùy theo cấp bậc quân hàm.
Lương sĩ quan quân đội cấp tá đã tăng từ hơn 1.800.000 đồng lên gần 2.500.000 đồng mỗi tháng, tùy theo cấp bậc quân hàm.
Lương sĩ quan quân đội cấp tướng đã tăng từ hơn 2.600.000 đồng lên hơn 3.2000.000 đồng mỗi tháng, tùy theo cấp bậc quân hàm.
Mức lương và mức tăng cụ thể của sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm từ ngày 1-7-2023 cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến 30-6-2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 1-7-2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức tăng |
Đại tướng | 10,40 | 15.496.000 | 18.720.000 | 3.224.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 14.602.000 | 17.640.000 | 3.038.000 |
Trung tướng | 9,20 | 13.708.000 | 16.560.000 | 2.852.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 12.814.000 | 15.480.000 | 2.666.000 |
Đại tá | 8,00 | 11.920.000 | 14.400.000 | 2.480.000 |
Thượng tá | 7,30 | 10.877.000 | 13.140.000 | 2.263.000 |
Trung tá | 6,60 | 9.834.000 | 11.880.000 | 2.046.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 8.940.000 | 10.800.000 | 1.860.000 |
Đại úy | 5,40 | 8.046.000 | 9.720.000 | 1.674.000 |
Thượng úy | 5,00 | 7.450.000 | 9.000.000 | 1.550.000 |
Trung úy | 4,60 | 6.854.000 | 8.280.000 | 1.426.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 6.258.000 | 7.560.000 | 1.302.000 |